VIB: Ngân hàng năng động với tỷ trọng ngân hàng bán lẻ trong tổng danh mục lớn nhất Việt Nam
Điểm nhấn. VIB đã công bố mức tăng trưởng lợi nhuận trước thuế khiêm tốn ở mức + 14,2% riêng trong Q4/2019, đạt 1.166 tỷ đồng. Kết quả này trái với mức tăng trưởng lợi nhuận tăng vọt + 69,4% trong 9T2019. Tuy nhiên, mức tăng trưởng chậm lại chủ yếu là do VIB đã ghi nhận 360 tỷ đồng thu nhập bất thường từ hợp đồng bancassurance với Prudential trong Q4/2018. Nếu không tính khoản thu nhập bất thường này, tăng trưởng lợi nhuận đạt + 76,4% YoY, cho thấy VIB vẫn tiếp tục đà tăng trưởng mạnh mẽ trước đó. Tăng trưởng tín dụng và huy động đạt 34% và 46,8% YoY, và các hệ số tài chính đều được cải thiện.
Cả năm 2019, VIB ghi nhận lợi nhuận trước thuế là 4.082 tỷ đồng (tăng + 48,8%), nhờ tăng trưởng mạnh mẽ đến từ tất cả các nguồn thu nhập.
Tác động của Covid-19. Chúng tôi ước tính rằng dịch Covid-19 sẽ làm giảm nhu cầu cho vay mua nhà và cho vay mua ô tô, đặc biệt là trong quý 2/2020. Trong kịch bản cơ sở của chúng tôi, nếu dịch có thể được kiểm soát vào tháng 6, nhu cầu sẽ dần hồi phục và tăng trở lại trong Q4/2020. Tuy nhiên, tăng trưởng tín dụng năm 2020 ước tính ở mức 13,2%, thấp hơn mức giả định trước đây của chúng tôi là 17%.
Quan điểm đầu tư. Chúng tôi nhìn nhận VIB là một ngân hàng năng động có tỷ trọng cho vay bán lẻ cao nhất Việt Nam. Cho vay khách hàng cá nhân chiếm hơn 80% tổng dư nợ cho vay của VIB với tỷ lệ CAGR ấn tượng là + 54,8% trong giai đoạn 2016-2019. Chúng tôi ước tính tăng trưởng sẽ chậm lại vào năm 2020. Theo đó, VIB sẽ ghi nhận 4,85 nghìn tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, tăng +18,8% YoY. Cổ phiếu đang giao dịch tại PB và PE dự phóng là 0,84x và 3,6x, thấp hơn mức trung bình toàn hệ thống là 1,07x và 7,16x.
Bảng: Tóm tắt bảng cân đối kế toán (Tỷ đồng)
Bảng cân đối kế toán | 31/12/2018 | 31/12/2019 | %YoY |
Tổng tài sản (tỷ đồng) | 139.166 | 184.570 | 32,6% |
Tổng tín dụng (tỷ đồng) | 98.888 | 132.545 | 34,0% |
Tổng dư nợ cho vay (tỷ đồng) | 96.139 | 129.200 | 34,4% |
Tổng huy động (tỷ đồng) | 95.015 | 139.512 | 46,8% |
Tiền gửi khách hàng (tỷ đồng) | 84.863 | 122.357 | 44,2% |
LDR thuần (%) | 104,1% | 95,0% | |
LDR (%) | 76,8% | ||
Tỷ lệ vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung dài hạn | 33,8% | ||
Tỷ lệ nợ xấu báo cáo (%) | 2,2% | 1,7% | |
CAR (%) | 9,7% |
Nguồn: VIB, SSI Research
Bảng: Tóm tắt báo cáo kết quả kinh doanh (tỷ đồng)
Báo cáo kết quả kinh doanh | Q4/2018 | Q4/2019 | %YoY | 2018 | 2019 | %YoY |
Thu nhập lãi ròng (tỷ đồng) | 1.299 | 1.675 | 28,9% | 4.825 | 6.210 | 28,7% |
Thu nhập ngoài lãi (tỷ đồng) | 567 | 570 | 0,5% | 1.260 | 1.904 | 51,1% |
Tổng thu nhập hoạt động (tỷ đồng) | 1.866 | 2.245 | 20,3% | 6.086 | 8.114 | 33,3% |
Chi phí hoạt động (tỷ đồng) | (694) | (993) | 43,0% | (2.690) | (3.428) | 27,5% |
CIR (%) | 37,2% | 44,2% | 44,2% | 42,2% | ||
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (tỷ đồng) | (151) | (86) | -43,2% | (653) | (605) | -7,5% |
Chi phí tín dụng (%) | 0,7% | 0,3% | 0,7% | 0,5% | ||
Lợi nhuận trước thuế (tỷ đồng) | 1.021 | 1.166 | 14,2% | 2.743 | 4.082 | 48,8% |
Nguồn: VIB, SSI Research
Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý khách hàng để các bản tin của chúng tôi phục vụ quý khách hàng được tốt hơn.